Dạng 1: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng
Phương pháp :
Xác định một điểm cố định
Xác định một vectơ chỉ phương của .
Phương trình tham số và phương trình chính tắc của lần lượt có dạng
:
: nếu đều
Ví dụ : Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điêm và
Lời giải:
đi qua hai điểm và nên có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của là:
Vậy phương trình chính tắc của là:
Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng và trong không gian.
Phương pháp :
Xác định điểm cố định và vectơ chỉ phương của .Xác định điểm cố định và vectơ chỉ phương của .
Tính .
Dùng các dấu hiệu sau để xét vị trí tương đối giữa và .
//
cắt
và chéo nhau
Ví dụ: Xét vị trí tương đối của đường thẳng là: với đường thẳng
:
Lời giải:
Ta có đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương
đi qua và có vectơ chỉ phương
Ta có : .
Vậy và chéo nhau.
Các em có thể lấy ví dụ về các trường hợp còn lại
Dạng 3: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Phương pháp :
Cho đường thẳng đi qua điểm và vectơ chỉ phương , cho mặt phẳng có phương trình tổng quát .
Gọi là VTPT của .
Để xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng ta có các cách sau:
Cách 1: Xét tích vô hướng và thay tọa độ của điểm vào phương trình của để kiểm tra , ta có các trường hợp sau:
- song song với .
- nằm trong .
- cắt .
- vuông góc với .
Cách 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng :
Sau đó thay ở phương trình tham số trên vào phương trình tổng quát của mặt phẳng : ta được:
hay (1)
Xét số nghiệm của phương trình (1) ta có các trường hợp sau.
- vô nghiệm song song với .
- có mộy nghiệm cắt tại điểm
- có vô số nghiệm nằm trong .
- vuông góc với .
Ví dụ: Xét vị trí tương đối của đường thẳng là: với mặt phẳng :
Lời giải:
Chuyển phương trình chính tắc của về phương trình tham số
:
Sau đó thay ở phương trình tham số trên vào phương trình tổng quát của mặt phẳng :
Phương trình có một nghiệm , vậy cắt tại điểm
Dạng 4: Tìm hình chiếu.
Bài toán 1: Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng .
Phương pháp:
- Viết ptmp (P) qua A vuông góc (d)
- thay PTTS (d) vào (P) tìm t=?
- thay t vào PTTS (d) tìm được 3 tọa độ đó là H.
Bài toán 2: Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng .Cách 1: Gọi
- (*)
- cùng phương với : Biến đổi tỉ lệ thức này để dùng điều kiện (*) ,từ đó tìm được .
Cách 2:
- Tìm phương trình ts đường thẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng .
- Giao điểm của và chính là hình chiếu của trên mặt phẳng .
Bài toán 3: Tìm hình chiếu vuông góc của đường thẳng xuống mặt phẳng .
- Tìm phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng và vuông góc với mặt phẳng .
- Hình chiếu của xuống mặt phẳng chính là giao tuyến của và .
Thí dụ: Cho hai điểm và mặt phẳng . Tìm điểm sao cho là nhỏ nhất.
Hướng dẩn giải:
Đặt .
Ta có
Vậy về cùng một phía của
Gọi là điểm đối xứng của qua
Nối , Ta có
Khi đó dễ chứng minh chính là điểm cần tìm( Bài toán cơ bản của phép tính đối xứng qua mặt phẳng )
Gọi là hình chiếu của trên
Đường thẳng có dạng
Gọi
Ta có phương trình sau để xác định t (dựa vào :
Vậy . Do là trung điểm của , nên có ngay .
Ta có cùng phương với vectơ
Vậy có dạng
Giả sử , khi đó ta có phương trình sau để xác định t’(dựa vào :
Vậy là điểm cần tìm
Chú ý: Nếu ở hai phía của , thì nếu gọi , Thì chính là điểm cần tìm.
(sưu tầm)
Comments are closed.