Hướng dẫn gõ công thức toán WP – Latex

LaTeX là bộ gõ kí tự, công thức toán học. có rất nhiều công thức… nhưng tôi chỉ để lại cách đánh công thức toán phổ thông thôi.

[tex]công thức....[/tex]  khi gõ thêm la  vào.
Các qui ước về kí tự:

 * các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \
 * Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong {}
 * xuống dòng bằng cách thêm \\ vào cuối dòng
Các công thức cơ bản

 1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:

 Cơ số ^ Số mũ

 Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì

 Cơ số ^ {Số mũ}

 2. Chỉ số phụ dưới

 Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới

 Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì

 Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}

 3. Biểu diễn vecter

 \vec{tên vecter}

 4. Biểu diễn phân số

 \frac{tử số}{mẫu số}

 5. Bảng chữ cái Hy Lạp

 alpha = \alpha

 bêta = \beta

 gamma = \gamma
 Gamma = \gamma

 delta = \delta
 Delta = \delta

 rô = \rho

 omêga = \omega
 Omêga = \Omega

 xích ma = \sigma
 Xích ma = \Sigma

 xi = \psi
 Xi = \Psi

 phi = \phi
 Phi = \phi

 6. Căn bậc hai

 \sqrt{biểu thức khai căn}

 7. Tích vecter có hướng

 \vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}

 8. Các mũi tên suy ra, tương đương

 \rightarrow : mũi tên suy ra thông thường
 \Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch
 \leftrightarrow : mũi tên hai chiều

 9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ

 \leq : nhỏ hơn hoặc bằng
 \geq : lớn hơn hoặc bằng
 \approx : xấp xỉ

 Một số ví dụ

 1. Mũ, chỉ số dưới
Code:[tex]x^2[/tex]
Hiển thị:
Code:[tex]x_1[/tex]
Hiển thị: 2. Phân số code:[tex]\frac{tử số}{mẫu số}[/tex] Code:
[tex]F=\frac{GmM}{(r+h)^2}[/tex]

Hiển thị: 3. Căn

\sqrt{biểu thức trong căn}

Code:

[tex]\omega = \sqrt{\frac{m}{k}}[/tex]

Hiển thị: 4. Các kí tự Hy Lạp:

Gõ theo qui ước sau:

Tổng, tích, tích phân, tích phân đường, ..., giới hạn v.v
Ví dụ:

Code:

[tex]\int_{0}^{1}{dx \sqrt{x-1}}

\lim_{x \to 0}{\frac{x}{x-1}}
\oint{dx x^3}[/tex]

Cách đánh như các công thức khác như sau:

6. Các toán tử quan hệ

Toán tử nhỏ hơn, lớn hơn, bằng... được đánh tương tự, sượt và phần tiền tố của từ tiếng Anh.
Ví dụ:

Dấu thì đánh là \leq, ...
theo ở đây:


Mũi tên: Tiếng anh là arrow, khi đánh mũi tên sang trái thì là lèt, sang phải là right,...

Ví dụ múi tên up, dow thì gõ như sau: \uparrow, \downarrow

Chi tiết xem dưới đây:

7. Công thức trên nhiều dòng

Để đánh công thức trên nhiều dòng:

Ta đánh như sau:

Code:

[tex]\begin{eqnarray}
\cos {2 \theta} & = & \cos^2{ \theta} -sin^2 { \theta}\\
& = &2\cos^2 {\theta} -1
\end{eqnarray}[/tex]

&=& có tác dụng căn sao cho phương trình cân xứng.
8. định thức.

[tex]\|

\begin{eqnarray}
a & b \\
c & d
\end{eqnarray}
\|[/tex]

10. Để gõ vector, góc, cung, độ dài đại số... :
\widehat{xyz} -->

\vec{AB}-->

\hat{A}--->

\bar{xyz}-->

\tilde{abc}-->

\dot{x}-->

\lim_{n\to\infty}(1+\frac1n]^n=e-->

\e^x=\sum_{n=0}^\infty\frac{x^n}{n!} -->

Comments are closed.