LaTeX là bộ gõ kí tự, công thức toán học. có rất nhiều công thức… nhưng tôi chỉ để lại cách đánh công thức toán phổ thông thôi.
[tex]công thức....[/tex] khi gõ thêm la vào. Các qui ước về kí tự: * các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \ * Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong {} * xuống dòng bằng cách thêm \\ vào cuối dòng Các công thức cơ bản 1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên: Cơ số ^ Số mũ Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì Cơ số ^ {Số mũ} 2. Chỉ số phụ dưới Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới} 3. Biểu diễn vecter \vec{tên vecter} 4. Biểu diễn phân số \frac{tử số}{mẫu số} 5. Bảng chữ cái Hy Lạp alpha = \alpha bêta = \beta gamma = \gamma Gamma = \gamma delta = \delta Delta = \delta rô = \rho omêga = \omega Omêga = \Omega xích ma = \sigma Xích ma = \Sigma xi = \psi Xi = \Psi phi = \phi Phi = \phi 6. Căn bậc hai \sqrt{biểu thức khai căn} 7. Tích vecter có hướng \vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2} 8. Các mũi tên suy ra, tương đương \rightarrow : mũi tên suy ra thông thường \Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch \leftrightarrow : mũi tên hai chiều 9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ \leq : nhỏ hơn hoặc bằng \geq : lớn hơn hoặc bằng \approx : xấp xỉ Một số ví dụ 1. Mũ, chỉ số dướiHiển thị:Code:[tex]x^2[/tex]Hiển thị: 2. Phân số code:[tex]\frac{tử số}{mẫu số}[/tex] Code:Code:[tex]x_1[/tex][tex]F=\frac{GmM}{(r+h)^2}[/tex]\sqrt{biểu thức trong căn}
Code:[tex]\omega = \sqrt{\frac{m}{k}}[/tex]
Hiển thị: 4. Các kí tự Hy Lạp:
Tổng, tích, tích phân, tích phân đường, ..., giới hạn v.v
Ví dụ:Code:[tex]\int_{0}^{1}{dx \sqrt{x-1}}
\lim_{x \to 0}{\frac{x}{x-1}} \oint{dx x^3}[/tex]Cách đánh như các công thức khác như sau:
6. Các toán tử quan hệ
Toán tử nhỏ hơn, lớn hơn, bằng... được đánh tương tự, sượt và phần tiền tố của từ tiếng Anh.
Ví dụ:Dấu thì đánh là \leq, ...
theo ở đây:
Mũi tên: Tiếng anh là arrow, khi đánh mũi tên sang trái thì là lèt, sang phải là right,...Ví dụ múi tên up, dow thì gõ như sau: \uparrow, \downarrow
Để đánh công thức trên nhiều dòng:
Ta đánh như sau:
Code:[tex]\begin{eqnarray} \cos {2 \theta} & = & \cos^2{ \theta} -sin^2 { \theta}\\ & = &2\cos^2 {\theta} -1 \end{eqnarray}[/tex]&=& có tác dụng căn sao cho phương trình cân xứng.
8. định thức.[tex]\|
\begin{eqnarray} a & b \\ c & d \end{eqnarray} \|[/tex]10. Để gõ vector, góc, cung, độ dài đại số... :
\widehat{xyz} -->
Comments are closed.