Thay vì bỏ tiền ra mua một chiếc máy làm toán (calculator, còn gọi là máy tính cầm tay) đắt tiền, bạn có thể biến chiếc điện thoại di động của mình thành một chiếc máy làm toán cực mạnh, với rất nhiều tính năng mà những máy “thứ thiệt” không có. Chương trình giúp bạn làm được việc này là Mobile Maths, hoạt động trên điện thoại dùng hệ điều hành Symbian và Java
CÁC TÍNH NĂNG TOÁN HỌC
– Giải ma trận:
Các công cụ giải toán trong điện thoại không có tính năng giải ma trận, ngoại trừ Mobile Maths. Trong cửa sổ làm việc của chương trình, bạn bấm biểu tượng Next rồi mở mục Matrix. Vào Menu, chọn lệnh Input Matrix A và nhập các giá trị của ma trận vào từng ô trong khung hiện ra. Nếu muốn điền thêm số liệu vào các cột khác, bạn di chuyển qua bên trái của màn hình. Thông thường với ma trận, ngoài việc nhập các giá trị đại lượng trong từng hàng / cột thì bạn còn có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia những ma trận. Để nhập giá trị ma trận thứ 2 để tính toán, vào Menu rồi chọn Input Vect/Matr, B, rồi nhập giá trị của ma trận B. Muốn tính tổng của 2 ma trận ấy, bạn vào Menu chọn lệnh Addition, A+B. Muốn tính giá trị hiệu của hai ma trận thì chọn Substraction, A-B. Để tính giá trị tích của 2 ma trận, bạn chọn lệnh Multiplication, A*B. Trong trường hợp cần tính ma trận nghịch đảo của ma trận A, bạn chọn Inverse of A. Để tính ma trận chuyển vị của ma trận A, bạn chọn Transpose of A. Cuối cùng, nếu muốn tính giá trị của ma trận A, bạn bấm Determinant of A. Khi cần thực hiện phép toán tích của ma trận B với ma trận nghịch đảo của A, bạn bấm (Inverse of A)*B.
– Vẽ đồ thị tọa độ phẳng:
Chương trình Mobile Maths ứng dụng chạy trong điện thoại có khả năng vẽ đồ thị phẳng tốt nhất so với những chương trình khác cùng tính năng. Khi muốn vẽ đồ thị 2 chiều trong hệ trục tọa độ Oxy, trong màn hình làm việc của Mobile Maths, hãy bấm Next rồi tìm đến mục Graph 2D. Lưu ý là ở hệ tọa độ phẳng, thường thì chúng ta hay quen với cách viết y=f(x) nhưng trong chương trình, giá trị y không xuất hiện mà nó được thay thế bằng f(x). Vì vậy, trong khung minX và maxX bạn nhập khoảng giá trị giới hạn của biến x (công cụ sẽ bị lỗi khi vẽ trong một tập xác định quá lớn). Khung f(x) – tức giá trị y, bạn nhập hàm muốn chương trình giúp vẽ đồ thị.
Để tránh việc người dùng nhập sai công thức, chương trình đưa ra các nút bấm có sẵn để nhập công thức. Muốn sử dụng hệ thức nào, bạn bấm chọn các dạng tương ứng ở bên dưới. Ngoài các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản, công cụ tính toán hỗ trợ tính với hàm mũ (biểu tượng ^), hàm căn thức (nút sprt), hàm mũ thập phân (nút exp), hàm log cơ số e và cơ số 10 (biểu tượng nút ln hoặc log), hàm lượng giác (nút sin, cos, tan), hyperbol lượng giác (nút sinh, cosh, tanh). Để nhập các giá trị pi và số siêu việt cơ số e, bạn sử dụng các nút pi và e. Sau khi nhập xong công thức, bạn bấm enter thì đồ thị sẽ hiện ra, muốn chỉnh sửa lại phương trình ban đầu hoặc vẽ đồ thị khác, bạn bấm biểu tượng nút mũi tên vòng lại màu xanh lá cây.
– Vẽ biểu đồ:
Để vẽ biểu đồ trong điện thoại, bạn mở mục Statistic, khung Input Data, điền các giá trị của bảng số (khung bên trái là dành cho trục x, còn khung bên tay phải là dành cho trục y). Sau cùng, bạn bấm phím menu bên tay trái, trong pop-up hiện ra, chọn lệnh Gaussian, đồ thị (dạng parabol) sẽ xuất hiện. Ngoài ra công cụ còn tính cho bạn tọa độ điểm cực đại (cực trị) và giá trị trung bình trong miền tính toán.
CÁC TÍNH NĂNG HÓA HỌC
Ngoài việc hỗ trợ tính toán, bạn còn có thể sử dụng chương trình để tìm hoặc tính toán khối lượng phân tử và tra bảng tuần hoàn hóa học với các thông tin chi tiết không thể đầy đủ hơn.
– Bảng tuần hoàn hóa học:
Để xem bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bạn mở mục Periodic T. Dạng bảng tuần hoàn hóa học hiển thị trong chương trình là dạng bảng dài, và trong cửa sổ làm việc của điện thoại chỉ mô tả được 6 cột, muốn xem những cột khác, hãy dùng các phím 2, 4, 6, 8 để mở tiếp. Để xem các thông tin liên quan đến một nguyên tố nào đó, bạn bấm lên ô chứa nó. Trong khung kết quả hiện ra, mục Name là tên nguyên tố, Atomic Number là số hiệu nguyên tử, Symbol là ký hiệu nguyên tố, State là trạng thái ở điều kiện tự nhiên, Relative Mass (g/mol) là khối lượng mol phân tử, Melts at (K) là nhiệt độ bay hơi tính theo độ K, Boils at (K) là nhiệt độ sôi tính theo độ K, Valency là số oxi hóa.
Discoverer là tên người phát hiện ra nguyên tố, Electron Config cung cấp công thức electron (sự phân bố điện tử trên các obitan) của nguyên tử ở trạng thái bình thường, mục Electronegativity (Pauling) hiển thị độ âm điện, Density (g/cm3) là khối lượng riêng phân tử nguyên tố đó. Mục First Ionization Energy (KJ/mol) là năng lượng ion hóa bậc nhất, Specific Heat (J/mol.K) là nhiệt dung riêng, Atomic Volume (cm3/mol) là thể tích riêng phân tử. Cuối cùng, mục Heat Of Vaporization (kJ/mol) thông báo nhiệt hóa hơi của phân tử, mục Thermal Conductivity (W/cm*K) là giá trị công suất riêng, mục Heat of Fusion là năng lượng tích trữ.
– Tính khối lượng phân tử:
Để tính phân tử khối, bạn bấm mục Molecular W, trong khung Formula hiện ra, bạn điền công thức của phân tử rồi bấm OK thì ngay lập tức chương trình sẽ thông báo cho bạn biết khối lượng của phân tử ấy.
TÍNH NĂNG VẬT LÝ
Tính năng vật lý trong chương trình thể hiện ở khả năng chuyển đổi tất cả những đơn vị vật lý hiện đang được sử dụng, kể cả những đơn vị thuộc dạng ít dùng hoặc không phổ biến. Thay vì mang kè kè theo sổ tay vật lý, bạn chỉ cần mang theo chiếc điện thoại có cài Mobile Maths là đủ.
– Chuyển đổi đơn vị:
Hiện trong các điện thoại nào cũng thường có sẵn các công cụ giúp chuyển đổi đơn vị nhưng công cụ đổi đơn vị trong Mobile Maths thì tốt hơn rất nhiều. Để kích hoạt tính năng này, bạn mở mục Conversation. Trong khung hiện ra, công cụ cung cấp cho bạn 45 mục để bạn chuyển đổi các loại đơn vị với nhau. Các mục 1 tới 8 dùng để chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị năng lượng (electron volt) sang năng lượng của độ dài bước sóng nm hay đơn vị năng lượng Joule, hoặc chuyển đổi qua lại Joule và Calories (đơn vị năng lượng), hoặc chuyển sang đơn vị năng lượng trong các chuyên ngành lượng tử như Btu, Erg. Mục 9 đến 12 để chuyển đổi giữa các đơn vị khối lượng như kg, pound, dalton. Mục 13, 14 chuyển đổi nguyên tử khối sang kg.
Mục 15 đến 22 phục vụ việc chuyển đổi đơn vị áp suất từ atm qua bar, pascal, torr, psi (đơn vị của Mỹ). Mục 23 đến 26 chuyển đổi các đơn vị lực giữa newton, dyne, kg lực. Để chuyển đổi các đơn vị độ dài, đơn vị diện tích, đơn vị thể tích, bạn chọn các mục từ 27 đến 39 để giúp đổi qua lại đơn vị barrel qua mét khối, hecta và acre qua mét vuông, chuyển mm qua inch, m, feet, yard, km, mile (dặm). Mục 40, 41 để thay đổi các đơn vị thể tích như lít, gallon. Cuối cùng, mục 42 đến 45 bạn chọn chuyển đổi các đơn vị nhiệt độ như độ K, độ C, độ F. Lưu ý là các đơn vị được chuyển đổi đều nằm trong hệ đơn vị quốc tế SI và đơn vị quốc gia của Anh, Mỹ.
Link Tải: