Cấu trúc đề thi môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi ĐH, CĐ 2010 đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng GD (Bộ GD&ĐT) công bố.
1. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT
a. Phần chung dành cho tất cả thí sinh: (7 điểm)
Câu I (3 điểm):
– Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.
– Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; tiếp tuyến; tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước; tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng);…
Câu II (3 điểm):
– Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
– Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
– Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
– Bài toán tổng hợp.
Câu III (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
b. Phần riêng (3 điểm):
Thí sinh học chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc 2)
* Theo chương trình Chuẩn:
Câu IV.a (2 điểm):
Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian:
– Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
– Mặt cầu.
– Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
– Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu V.a (1 điểm):
Nội dung kiến thức:
– Số phức: môđun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số thực âm; phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức Δ âm.
– Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
* Theo chương trình nâng cao:
Câu IV.b (2 điểm):
Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian:
– Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
– Mặt cầu.
– Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
– Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu V.b (1 điểm):
Nội dung kiến thức:
– Số phức: Môđun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số phức; phương trình bậc hai với hệ số phức; dạng lượng giác của số phức.
– Đồì thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx +c) /(px+q ) và một số yếu tố liên quan.
– Sự tiếp xúc của hai đường cong.
– Hệ phương trình mũ và lôgarit.
– Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
2. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT-GDTX
Câu I (3 điểm)
– Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.
– Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên; cực trị của hàm số; tiếp tuyến; tiệm cận của đồ thị hàm số; dựa vào đồ thị của hàm số biện luận số nghiệm của phương trình.
Câu II (2 điểm):
– Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
– Tìm nguyên hàm, tính tích phân; ứng dụng của tích phân.
Câu III (2 điểm):
Phương pháp tọa độ trong không gian: xác định tọa độ của điểm, véc tơ; viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng và phương trình mặt cầu.
Câu IV (2 điểm):
Nội dung kiến thức:
– Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và logarit.
– Số phức: Xác định mô đun của số phức; các phép toán trên tập số phức; căn bậc 2 của số thực âm; phương trình bậc 2 với hệ số thực có biệt thức Δ âm.
Câu V (1 điểm):
– Hình học không gian (tổng hợp): Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp và khối tròn xoay; diện tích mặt cầu và thể tích cầu.
3. Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ
* Phần chung cho tất cả thí sinh: (7 điểm)
Câu I (2 điểm):
– Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
– Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)…
Câu II (2 điểm):
– Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số.
– Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.
Câu III (1 điểm):
– Tìm giới hạn.
– Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
– Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
Câu IV (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Câu V (1 điểm): Bài toán tổng hợp
* Phần riêng (3 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2).
Theo chương trình chuẩn:
Câu VI.a (2 điểm):
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian:
– Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
– Đường tròn, elip, mặt cầu.
– Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
– Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.a (1 điểm):
– Số phức.
– Tổ hợp, xác suất, thống kê.
– Bất đẳng thức; cực trị của biểu thức đại số.
2. Theo chương trình nâng cao:
Câu VI.b (2 điểm)
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian:
– Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
– Đường tròn, ba đường cônic, mặt cầu.
– Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
– Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.b (1 điểm):
– Số phức.
– Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx + c) / (px + q) và một số yếu tố liên quan.
– Sự tiếp xúc của hai đường cong.
– Hệ phương trình mũ và lôgarit.
– Tổ hợp, xác suất, thống kê.
– Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số.
(Theo Bộ GD)
Copy lại cho đình lượng xem |